当前位置:首页 > Thời sự > Nhận định, soi kèo AS Roma vs Frankfurt, 03h00 ngày 31/1: Cửa dưới ‘tạch’ 正文
标签:
责任编辑:Giải trí
Nhận định, soi kèo Enosis Neon Paralimni vs AEK Larnaca, 23h30 ngày 29/1: Khó tin chủ nhà
Ứa nước mắt khi nhìn phòng tân hôn do bố mẹ chồng tương lai chuẩn bị
Trước đó, khi ở nhà, bé N. đã đau bụng âm ỉ quanh rốn, kèm nôn nhiều lần, sốt nhẹ. Gia đình tự điều trị cho trẻ nhưng không đỡ (không rõ loại thuốc sử dụng).
Tối 13/11, bệnh nhân xuất hiện tình trạng khó thở, tím tái, sau đó tự phục hồi. Đến sáng 14/11, người nhà đưa bé tới bệnh viện.
Khi vào viện, bé N. tỉnh, không sốt, nôn nhiều, khó thở tức ngực. Bệnh viện đã tiến hành chụp X-quang tim phổi, làm công thức máu, điện giải đồ cho trẻ, nhưng chưa phát hiện bất thường.
Qua chẩn đoán sơ bộ, bệnh nhân nhiễm trùng đường ruột do vi khuẩn. Bệnh viện đã tiến hành điều trị bù dịch, men tiêu hóa.
Đến 12h27 ngày 14/11, bệnh nhân tức ngực, khó thở. Mặc dù, bác sĩ đã nhanh chóng xử lý cấp cứu nhưng bệnh nhi đã không qua khỏi.
Cho rằng do nhân viên y tế tắc trách khiến cháu N. tử vong, gia đình bệnh nhi đã kéo tới bệnh viện yêu cầu làm rõ.
Liên quan đến việc bổ sung dự án sân golf Việt Yên tại xã Trung Sơn và xã Hương Mai (huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang) vào Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020, Bộ Xây dựng đã có Văn bản số 1779/BXD - QHKT gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ảnh minh họa |
Theo đó, Bộ Xây dựng đề nghị việc triển khai bổ sung sân golf Việt Yên tại xã Trung Sơn và xã Hương Mai, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang phải đáp ứng các điều kiện sau: Phù hợp với quy hoạch xây dựng - đô thị trên địa bàn; phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của tỉnh. Không lấy đất trồng lúa (2 vụ), đất di tích tôn giáo, đất dân cư, làng xóm lâu đời để làm sân golf.
Đồng thời, khai thác tối ưu về kiến trúc - cảnh quan, địa hình tự nhiên của khu vực, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và đảm bảo phù hợp Tiêu chí xây dựng của Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020. Đảm bảo tốt các yêu cầu về bảo vệ môi trường và thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tuân thủ quy định hiện hành.
Hồng Khanh
Hà Nội quyết định điều chỉnh, phân bổ lại cơ cấu các thành phần đất xây dựng tại dự án sân golf 36 lỗ nằm tại huyện Chương Mỹ (Hà Nội).
" alt="Làm sân golf tại Bắc Giang không lấy đất lúa"/>STT
Số báo danh
Điểm thi
Ngữ văn
Lịch sử
Địa lý
Tỉnh thanh
19015589
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19000407
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19000335
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19007655
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19000454
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
29015657
29.75
9.75
10
10
Nghệ An
19000493
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19000475
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19017472
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19017493
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
25016540
29.75
9.75
10
10
Nam Định
26020359
29.75
9.75
10
10
Thái Bình
27004000
29.75
9.75
10
10
Ninh Bình
19016184
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19016191
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19007470
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
19011935
29.75
9.75
10
10
Bắc Ninh
29004899
29.75
9.75
10
10
Nghệ An
28033433
29.75
9.75
10
10
Thanh Hóa
30009739
29.50
9.75
9.75
10
Hà Tĩnh
27009193
29.50
9.75
9.75
10
Ninh Bình
19015578
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
19015743
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
19015667
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
19000340
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
51010530
29.50
9.5
10
10
An Giang
28036718
29.50
9.5
10
10
Thanh Hóa
19000323
29.50
9.5
10
10
Bắc Ninh
19000410
29.50
9.5
10
10
Bắc Ninh
19000416
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
27004856
29.50
9.5
10
10
Ninh Bình
01064142
29.50
9.5
10
10
Hà Nội
19000332
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
19000460
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
19000533
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
19000497
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
19000628
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
01084825
29.50
9.5
10
10
Hà Nội
17010440
29.50
9.5
10
10
Quảng Ninh
15002058
29.50
9.5
10
10
Phú Thọ
29024233
29.50
9.5
10
10
Nghệ An
15007695
29.50
9.75
9.75
10
Phú Thọ
03007394
29.50
9.5
10
10
Hải Phòng
01045383
29.50
9.5
10
10
Hà Nội
19017550
29.50
9.5
10
10
Bắc Ninh
30005361
29.50
9.5
10
10
Hà Tĩnh
19017291
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
30011336
29.50
9.75
9.75
10
Hà Tĩnh
19011309
29.50
9.5
10
10
Bắc Ninh
17005830
29.50
9.75
9.75
10
Quảng Ninh
40002338
29.50
9.5
10
10
Đắk Lắk
29014713
29.50
9.5
10
10
Nghệ An
19010535
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
01045030
29.50
9.5
10
10
Hà Nội
63000599
29.50
9.5
10
10
Đắk Nông
27009659
29.50
9.5
10
10
Ninh Bình
19010548
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
19010525
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
52002935
29.50
9.5
10
10
Bà Rịa - Vũng Tàu
19002416
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
30005882
29.50
9.5
10
10
Hà Tĩnh
01106178
29.50
9.5
10
10
Hà Nội
29003613
29.50
9.5
10
10
Nghệ An
19001709
29.50
9.5
10
10
Bắc Ninh
15013546
29.50
9.75
10
9.75
Phú Thọ
15013642
29.50
9.5
10
10
Phú Thọ
28034633
29.50
9.5
10
10
Thanh Hóa
18020184
29.50
9.5
10
10
Bắc Giang
01103814
29.50
9.75
10
9.75
Hà Nội
19015935
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
25008060
29.50
9.5
10
10
Nam Định
03019793
29.50
9.75
9.75
10
Hải Phòng
15005055
29.50
9.75
10
9.75
Phú Thọ
17014393
29.50
9.5
10
10
Quảng Ninh
19001024
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
15015384
29.50
9.75
9.75
10
Phú Thọ
27003600
29.50
9.75
10
9.75
Ninh Bình
01067068
29.50
9.75
9.75
10
Hà Nội
27001242
29.50
9.75
9.75
10
Ninh Bình
01043600
29.50
9.75
10
9.75
Hà Nội
34007152
29.50
9.75
9.75
10
Quảng Nam
19016370
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
19004837
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
19016203
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
25002355
29.50
9.75
10
9.75
Nam Định
19016117
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
19004730
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
27000321
29.50
9.5
10
10
Ninh Bình
15011479
29.50
9.5
10
10
Phú Thọ
19011879
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
19015924
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
19005172
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
19007323
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
29008205
29.50
9.5
10
10
Nghệ An
15013676
29.50
9.75
9.75
10
Phú Thọ
16009898
29.50
9.5
10
10
Vĩnh Phúc
34001492
29.50
9.75
10
9.75
Quảng Nam
19010903
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
16004999
29.50
9.5
10
10
Vĩnh Phúc
01087706
29.50
9.5
10
10
Hà Nội
19013726
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
29033803
29.50
9.5
10
10
Nghệ An
15010898
29.50
9.75
10
9.75
Phú Thọ
27011290
29.50
9.5
10
10
Ninh Bình
19000103
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
27001904
29.50
9.5
10
10
Ninh Bình
11003061
29.50
9.5
10
10
Bắc Kạn
15005777
29.50
9.75
9.75
10
Phú Thọ
29022464
29.50
9.5
10
10
Nghệ An
19009029
29.50
9.75
10
9.75
Bắc Ninh
17001627
29.50
9.5
10
10
Quảng Ninh
27010506
29.50
9.5
10
10
Ninh Bình
19009034
29.50
9.5
10
10
Bắc Ninh
35001017
29.50
9.5
10
10
Quảng Ngãi
01005323
29.50
9.5
10
10
Hà Nội
29005198
29.50
9.5
10
10
Nghệ An
19000168
29.50
9.75
9.75
10
Bắc Ninh
30008717
29.50
9.75
10
9.75
Hà Tĩnh
53004678
29.50
9.75
9.75
10
Tiền Giang
27010806
29.50
9.5
10
10
Ninh Bình
28020274
29.50
9.75
9.75
10
Thanh Hóa
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay diễn ra trong hai ngày 27-28/6 với hơn một triệu thí sinh dự thi. Sau khi biết điểm, thí sinh có 10 ngày để nộp đơn phúc khảo bài thi nếu muốn, muộn nhất vào 26/7. Kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT sẽ được công bố vào ngày 21/7.
" alt="Top 120 thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT khối C00 cao nhất năm 2024"/>Top 120 thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT khối C00 cao nhất năm 2024