当前位置:首页 > Bóng đá > Soi kèo góc Juventus vs Benfica, 3h00 ngày 30/1 正文
标签:
责任编辑:Nhận định
Nhận định, soi kèo Western United vs Central Coast Mariners, 15h00 ngày 29/1: Cửa dưới thất thế
Theo Bộ GD-ĐT, chuẩn này nhằm giúp giáo viên tự đánh giá từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Làm cơ sở để nhà trường đánh giá, xếp loại năng lực nghề nghiệp giáo viên từ đó xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên thường xuyên, liên tục.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với giáo viên phổ thông về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ, tin học; năng lực xây dựng môi trường giáo dục dân chủ và năng lực phát triển quan hệ xã hội.
Theo dự thảo, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông bao gồm 5 tiêu chuẩn, với 15 tiêu chí như sau:
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nghề nghiệp
Giáo viên phải yêu thương, tôn trọng, thân thiện với học sinh; giữ gìn đạo đức, uy tín, lương tâm nhà giáo.
Tiêu chí 1 - Mẫu mực với học sinh: Lối sống lành mạnh, văn minh, chuẩn mực, tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, ứng xử thân thiện với học sinh.
Tiêu chí 2 - Phẩm chất đạo đức nhà giáo: Lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, tâm huyết, trách nhiệm với nghề nghiệp, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo.
Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
Có kiến thức, kĩ năng về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học đáp ứng chuẩn trình độ đào tạo và yêu cầu dạy học, giáo dục.
Tiêu chí 3 - Năng lực chuyên môn: Vận dụng và phát triển trình độ chuyên môn được đào tạo trong dạy học và giáo dục
Tiêu chí 4 - Năng lực sử dụng ngoại ngữ: Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với giáo viên công tác ở vùng dân tộc thiểu số) trong hoạt động chuyên môn và giáo dục.
Tiêu chí 5 - Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin: Ứng dụng được công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn và giáo dục.
Tiêu chuẩn 3: Năng lực nghiệp vụ sư phạm
Có kiến thức, kĩ năng nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu của hoạt động dạy học và giáo dục.
Tiêu chí 6 - Năng lực lập kế hoạch, tổ chức quá trình dạy học và giáo dục: Vận dụng được các phương pháp và kĩ thuật trong việc lập kế hoạch, tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 7 - Năng lực sáng tạo và dạy học hiệu quả: Thiết kế, áp dụng được các phương pháp, khai thác, phát triển học liệu, phương tiện dạy học hiệu quả, phù hợp đối tượng học sinh.
Tiêu chí 8 - Năng lực đánh giá học sinh: Thiết kế, sử dụng được các công cụ, phương pháp đánh giá học sinh đúng quy định, hỗ trợ học sinh tiến bộ trong quá trình học tập và rèn luyện.
Tiêu chí 9 - Năng lực tư vấn và hỗ trợ học sinh: Am hiểu học sinh, tư vấn, hướng dẫn, chăm sóc, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập và hướng nghiệp.
Tiêu chuẩn 4: Năng lực xây dựng, thực hiện môi trường giáo dục dân chủ
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân, xây dựng và phát triển môi trường dân chủ trong nhà trường.
Tiêu chí 10 - Năng lực thực hiện quy chế dân chủ: Thực hiện đúng vai trò được biết, được bàn, được làm, được kiểm tra của giáo viên trong hoạt động của nhà trường.
Tiêu chí 11 - Năng lực phát huy quyền dân chủ của học sinh và đồng nghiệp: Tạo dựng được môi trường học tập dân chủ, thân thiện, bình đẳng, hợp tác, khuyến khích sự sáng tạo
Tiêu chí 12 - Năng lực phát huy quyền dân chủ của cha mẹ học sinh và tổ chức, cá nhân có liên quan: Tạo dựng được môi trường dân chủ, thân thiện, bình đẳng, hợp tác thân thiện với cha mẹ học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
Tiêu chuẩn 5: Năng lực xây dựng các quan hệ xã hội
Sẵn sàng phục vụ, hợp tác và thân thiện với các bên liên quan trong và ngoài nhà trường.
Tiêu chí 13 - Năng lực xây dựng mối quan hệ với học sinh: Hợp tác, hỗ trợ học sinh phát triển, thúc đẩy hoạt động giáo dục và đào tạo.
Tiêu chí 14 - Năng lực xây dựng mối quan hệ với đồng nghiệp, cấp trên: Xây dựng mối quan hệ hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp và cấp trên, tạo môi trường văn hóa trong trường học.
Tiêu chí 15 - Năng lực xây dựng mối quan hệ với cha mẹ học sinh, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mỗi giáo viên được đánh giá theo từng tiêu chí và đánh giá chung.
Mỗi tiêu chí được đánh giá theo các mức “Đạt”, “Khá”, “Tốt” và “Không đạt”.
Đối với mức “Đạt”, “Khá”, “Tốt” của tiêu chí: giáo viên cần đáp ứng yêu cầu của mức đó kèm theo minh chứng phù hợp.
Đối với mức “Không đạt”: giáo viên không đáp ứng được yêu cầu mức đạt của tiêu chí hoặc không có minh chứng để chứng minh.
Căn cứ vào kết quả đánh giá từng tiêu chí, giáo viên sẽ được xếp loại đánh giá chung các mức độ “Đạt”, “Khá”, “Tốt” hoặc “Không đạt”.
Mức Đạt: Toàn bộ các tiêu chí phải được đánh giá từ mức đạt trở lên;
Mức Khá: Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên, trong đó đảm bảo tối thiểu 12/15 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí ở tiêu chuẩn 2 và tiêu chuẩn 3 được xếp ở mức khá trở lên;
Mức Tốt: Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức khá, trong đó đảm bảo tối thiểu 12/15 tiêu chí đạt từ mức tốt, trong có các tiêu chí ở tiêu chuẩn 2 và tiêu chuẩn 3 được xếp ở mức tốt;
Mức Không đạt: Có từ 1 tiêu chí trở lên không đáp ứng yêu cầu của mức đạt.
Theo định kỳ hằng năm, giáo viên tự rà soát, đánh giá vào mỗi cuối năm học để tự xác định mức độ đạt được theo Chuẩn, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Theo định kỳ 3 năm/lần nhà trường tổ chức đánh giá giáo viên theo Chuẩn.
Dự thảo này được Bộ GD-ĐT tham khảo ý kiến góp ý đến hết ngày 25/5/2018.
Thanh Hùng
Bộ GD- ĐT vừa ban hành dự thảo thông tư quy định chuẩn hiệu trưởng trường phổ thông.
" alt="Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông có 15 tiêu chí"/>TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 101 | 14.0 |
2 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | 102 | 15.0 |
3 | Công nghệ chế tạo máy | 103 | 14,50 |
4 | Kỹ thuật công nghiệp | 104 | 13.00 |
5 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 105 | 15.50 |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 106 | 13.00 |
7 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | 109 | 15.50 |
8 | Công nghệ Kỹ thuật nhiệt | 110 | 13.00 |
9 | Công nghệ In | 111 | 13.00 |
10 | Công nghệ thông tin | 112 | 14.00 |
11 | Công nghệ may | 113 | 13.00 |
12 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 114 | 17.00 |
13 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 115 | 13.00 |
14 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 117 | 13.00 |
15 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 118 | 13.00 |
16 | Quản lý công nghiệp | 119 | 15.00 |
17 | Công nghệ thực phẩm | 200 | 15.00 |
18 | Kế toán | 201 | 15.00 |
19 | Kinh tế gia đình (khối A) | 301 | 13.00 |
20 | Kinh tế gia đình (khối B) | 301 | 14.00 |
21 | Thiết kế thời trang | 303 | 19.50 |
22 | Sư phạm tiếng Anh | 701 | 20.00 |
23 | Sư phạm kỹ thuật Điện tử, truyền thông | 901 | 13.00 |
24 | Sư phạm kỹ thuật Điện, điện tử | 902 | 13.00 |
25 | Sư phạm kỹ thuật Cơ khí | 903 | 13.00 |
26 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | 904 | 13.00 |
27 | Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử | 905 | 13.00 |
28 | Sư phạm kỹ thuật Ôtô | 909 | 13.00 |
29 | Sư phạm kỹ thuật Nhiệt | 910 | 13.00 |
30 | Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin | 912 | 13.00 |
31 | Sư phạm kỹ thuật Xây dựng | 914 | 14.00 |
- Ngành Thiết kế thời trang (303): điểm môn Vẽ trang trí mầu nước (môn 3)tính hệ số 2
- Ngành Sư phạm tiếng Anh (701): TS có tổng điểm 3 môn lớn hơn hay bằng điểmsàn, điểm môn Anh văn (môn 3) tính hệ số 2.
Các ngành, điểm xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 của cácngành và chương trình đào tạo trình độ đại học như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm XT | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 101 | 14.00 | 67 |
2 | Công nghệ chế tạo máy | 103 | 14.50 | 40 |
3 | Kỹ thuật công nghiệp | 104 | 13.00 | 73 |
4 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 105 | 15.50 | 50 |
5 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | 109 | 15.50 | 30 |
6 | Công nghệ In | 111 | 13.00 | 30 |
7 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 117 | 13.00 | 35 |
8 | Quản lý công nghiệp | 119 | 15.00 | 60 |
9 | Sư phạm kỹ thuật Điện tử, truyền thông | 901 | 14.00 | 13 |
10 | Sư phạm kỹ thuật Cơ khí | 903 | 14.00 | 19 |
11 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | 904 | 13.00 | 37 |
12 | Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử | 905 | 14.00 | 12 |
13 | Sư phạm kỹ thuật Nhiệt | 910 | 13.00 | 33 |
14 | Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin | 912 | 14.00 | 2 |
Điểm chuẩn trúng tuyển NV1 vào các ngành đào tạo trình độ cao đẳng củaTrường ĐHSKT TP. HCM trong kỳ thi tuyển sinh 2011 Đại học khối A như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | C65 | 10.00 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C66 | 10.00 |
3 | Công nghệ chế tạo máy | C67 | 10.00 |
4 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | C68 | 10.00 |
5 | Công nghệ may | C69 | 10.00 |
Các ngành, điểm xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 của cácngành đào tạo trình độ cao đẳng như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm XT | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | C65 | 11.00 | 48 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C66 | 11.00 | 53 |
3 | Công nghệ chế tạo máy | C67 | 11.00 | 46 |
4 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | C68 | 11.00 | 40 |
5 | Công nghệ may | C69 | 11.00 | 56 |
- Điểm chuẩn NV1 và điểm xét tuyển NV2 nêu trên áp dụng cho các thí sinhthuộc khu vực III, nhóm đối tượng 3 (HSPT); Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữacác nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Hương Giang- Ánh Tuyết
" alt="Điểm chuẩn Trường ĐH SPKT TP. HCM"/>Ở hạng mục Phim hài/ca nhạc hay nhất,các phim Babylon, The Banshees of Inisherin, Everything Everywhere All at Once, Glass Onion: A Knives Out Mysteryvà Triangle of Sadness -Phim giành Cành cọ vàng 2022, cùng được đề cử.
Trong lĩnh vực điện ảnh, The Banshees of Inisherin và Everything Everywhere All at Once dẫn đầu đề cử Quả cầu vàng năm nay với lần lượt 8 và 6 đề cử. Abbott Elementarydẫn đầu lĩnh vực phim truyền hình với 5 đề cử.
Hạng mục được khán giả Việt quan tâm là hạng mục Phim không nói tiếng Anh xuất sắc nhất,phim Đêm tối rực rỡcủa Việt Nam đã không có tên trong 5 phim được đề cử. Trong khi đó,Decision to Leave (Quyết tâm chia tay)của Thang Duy vững chắc ở top 5.
Lễ trao giải Quả cầu vàng 2023 sẽ diễn ra tại khách sạn Beverly Hilton ở Beverly Hills, Mỹ ngày 10/1/2023.
Danh sách đề cử nổi bật ở lĩnh vực điện ảnhPhim chính kịch hay nhất
Avatar: The Way of Water
Elvis
The Fabelmans
Tár
Top Gun: Maverick
Nữ chính phim điện ảnh chính kịch
Cate Blanchett,Tár
Olivia Colman, Empire of Light
Viola Davis, The Woman King
Ana de Armas, Blonde
Michelle Williams, The Fabelmans
Nam chính phim điện ảnh chính kịch
Austin Butler, Elvis
Brendan Fraser, The Whale
Hugh Jackman, The Son
Bill Nighy, Living
Jeremy Pope, The Inspection
Phim hài/nhạc kịch hay nhất
Babylon
The Banshees of Inisherin
Everything Everywhere All at Once
Glass Onion: A Knives Out Mystery
Triangle of Sadness
Nữ chính phim điện ảnh hài/ca nhạc
Lesley Manville, Mrs. Harris Goes to Paris
Margot Robbie, Babylon
Anya Taylor-Joy, The Menu
Emma Thompson,Good Luck to You, Leo Grande
Dương Tử Quỳnh, Everything Everywhere All at Once
Nam chính phim điện ảnh hài/ca nhạc
Diego Calva, Babylon
Daniel Craig, Glass Onion: A Knives Out Mystery
Adam Driver, White Noise
Colin Farrell, The Banshees of Inisherin
Ralph Fiennes, The Menu
Phim hoạt hình hay nhất
Guillermo del Toro’s Pinocchio
Inu-Oh
Marcel the Shell with Shoes On
Puss in Boots: The Last Wish
Turning Red
Phim không nói tiếng Anh xuất sắc nhất
All Quiet on the Western Front
Argentina, 1985
Close
Decision to Leave
RRR
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
Angela Bassett, Black Panther: Wakanda Forever
Kerry Condon,The Banshees of Inisherin
Jamie Lee Curtis, Everything Everywhere All at Once
Dolly de Leon, Triangle of Sadness
Carey Mulligan,She Said
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Brendan Gleeson,The Banshees of Inisherin
Barry Keoghan, The Banshees of Inisherin
Brad Pitt, Babylon
Ke Huy Quan, Everything Everywhere All at Once
Eddie Redmayne, The Good Nurse
Đạo diễn xuất sắc nhất
James Cameron,Avatar: The Way of Water
Daniel Kwan & Daniel Scheinert, Everything Everywhere All at Once
Baz Luhrmann, Elvis
Martin McDonagh, The Banshees of Inisherin
Steven Spielberg, The Fabelmans
Kịch bản hay nhất
Todd Field, Tár
Daniel Kwan & Daniel Scheinert, Everything Everywhere All at Once
Martin McDonagh,The Banshees of Inisherin
Sarah Polley, Women Talking
Steven Spielberg & Tony Kushner, The Fabelmans
Ca khúc gốc hay nhất
“Carolina” – Where the Crawdads Sing
“Ciao Papa” – Guillermo del Toro’s Pinocchio
“Hold My Hand” – Top Gun: Maverick
“Lift Me Up” — Black Panther: Wakanda Forever
“Naatu Naatu” — RRR
Chưa ra rạp, Avatar 2 nhận đề cử Phim hay nhất Quả cầu vàng 2023
Nhận định, soi kèo Al Najma vs Al Zlfe, 19h50 ngày 29/1: Tin vào chủ nhà