Thể thao

Món ngon: Cách làm món thịt kho củ cải đưa cơm ngày lạnh

字号+ 作者:NEWS 来源:Ngoại Hạng Anh 2025-04-29 22:26:35 我要评论(0)

Vào những bữa cơm chiều mùa đông,ónngonCáchlàmmónthịtkhocủcảiđưacơmngàylạcúp c1 còn gì thú vị hơn khcúp c1cúp c1、、

Vào những bữa cơm chiều mùa đông,ónngonCáchlàmmónthịtkhocủcảiđưacơmngàylạcúp c1 còn gì thú vị hơn khi có một nồi thịt kho củ cải nóng hổi, khói bay nghi ngút thơm lừng. Cách làm món thịt kho củ cải cũng rất đơn giản, chỉ cần vài thao tác là bạn đã có món ngon chiêu đãi cả nhà.

Nguyên liệu làm món thịt kho củ cải:

{ keywords}

Nguyên liệu cơ bản để làm món thịt kho củ cải.

- Thịt ba chỉ: 500g

- Củ cải: 3 củ

- 2 thìa đường.

- Hành khô, nước mắm, bột nêm

- Ớt: 1 quả

- Hành lá

Cách làm món thịt kho củ cải:

{ keywords}

- Bước 1 (sơ chế nguyên liệu): Thịt ba chỉ thái miếng vừa ăn, trần qua nước sôi rồi rửa sạch. Củ cải nạo vỏ, rửa sạch, cắt miếng con chì.

Hành khô, ớt băm nhỏ. Hành lá thái nhỏ

{ keywords}

- Bước 2: Đun nóng đường cho đến khi chuyển màu vàng nhạt, sau đó, bạn đổ thịt vào xào chín, cho chút hạt nêm, nước mắm. Khi thịt đã ngấm gia vị, thêm lượng nước khoảng 1 bát, đun 15 phút cho thịt mềm.

- Bước 3: Thêm củ cải vào kho, thêm 2 thìa nước mắm, nửa thìa muối, nửa thìa hạt nêm. Khi thấy nồi thịt sôi, bạn vặn nhỏ lửa, cứ thế đun cho đến khi thịt mềm, củ cải chín (khoảng 20 phút) thì cho hành lá, ớt băm vào đảo đều rồi tắt bếp.

{ keywords}

Thịt kho của cải ngon nhất khi ăn nóng, đặc biệt ăn với cơm. Cách làm món thịt kho củ cải quá đơn giản phải không các bạn? Chúc các bạn thành công!

(Theo Dân Việt)

1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。

相关文章
网友点评
精彩导读
Sáng ngày 9/8, trường ĐH Sư phạm TP.HCM công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1. Trường cũng công bố chỉ tiêu, điểm sàn xét tuyển nguyện vọng bổ sung một số ngành.

XEM ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG TẠI ĐÂY

Điểm trúng tuyển các ngành chuyên ngữ đã nhân hệ số 2 môn thi Ngoại ngữ, ngành Giáo dục thể chất đã nhân hệ số 2 môn thi năng khiếu thể thao.

Trường xét thêm 575 chỉ tiêu nguyện vọng (NV) bổ sung ở một số ngành.

Ngành

Nhóm

ưu tiên

Điểm chuẩn nguyện vọng 1

Nguyện vọng bổ sung

Điểm sàn xét tuyển

Chỉ tiêu

KV3

KV2

KV2 NT

KV1

KV3

KV2

KV2NT

KV1

 

 SP Toán học
(khối A)

UT3

23

22.5

22

21.5

 

 

 

 

 

UT2

22

21.5

21

20.5

 

 

 

 

 

UT1

21

20.5

20

19.5

 

 

 

 

 

SP Tin học

(khối A, A1, D1)

UT3

16

15.5

15

14.5

 

 

 

 

 

UT2

15

14.5

14

13.5

 

 

 

 

 

UT1

14

13.5

13

12.5

 

 

 

 

 

SP Vật lý
(khối A, A1)

UT3

22

21.5

21

20.5

 

 

 

 

 

UT2

21

20.5

20

19.5

 

 

 

 

 

UT1

20

19.5

19

18.5

 

 

 

 

 

SP Hóa học
(khối A)

UT3

22.5

22

21.5

21

 

 

 

 

 

UT2

21.5

21

20.5

20

 

 

 

 

 

UT1

20.5

20

19.5

19

 

 

 

 

 

SP Sinh học
(khối B)

UT3

19

18.5

18

17.5

 

 

 

 

 

UT2

18

17.5

17

16.5

 

 

 

 

 

UT1

17

16.5

16

15.5

 

 

 

 

 

SP Ngữ văn
(khối C, D1)

UT3

19

18.5

18

17.5

 

 

 

 

 

UT2

18

17.5

17

16.5

 

 

 

 

 

UT1

17

16.5

16

15.5

 

 

 

 

 

SP Lịch sử
(khối C)

UT3

15.5

15

14.5

14

 

 

 

 

 

UT2

14.5

14

13.5

13

 

 

 

 

 

UT1

13.5

13

12.5

12

 

 

 

 

 

SP Địa lý
(khối A, A1, C)

UT3

17

16.5

16

15.5

 

 

 

 

 

UT2

16

15.5

15

14.5

 

 

 

 

 

UT1

15

14.5

14

13.5

 

 

 

 

 

GD Chính trị
(khối C, D1)

UT3

15

14.5

14

13.5

15

14.5

14

13.5

45

UT2

14

13.5

13

12.5

14

13.5

13

12.5

UT1

13

12.5

12

11.5

13

12.5

12

11.5

GDQP – AN
(khối A, A1, C, D1)

UT3

15

14.5

14

13.5

15

14.5

14

13.5

60

UT2

14

13.5

13

12.5

14

13.5

13

12.5

UT1

13

12.5

12

11.5

13

12.5

12

11.5

GD Tiểu học
(khối A, A1, D1)

UT3

21

20.5

20

19.5

 

 

 

 

 

UT2

20

19.5

19

18.5

 

 

 

 

 

UT1

19

18.5

18

17.5

 

 

 

 

 

GD Mầm non (khối M)

UT3

18.5

18

17.5

17

 

 

 

 

 

UT2

17.5

17

16.5

16

 

 

 

 

 

UT1

16.5

16

15.5

15

 

 

 

 

 

GD Thể chất
(khối T)

UT3

22.5

22

21.5

21

 

 

 

 

 

UT2

21.5

21

20.5

20

 

 

 

 

 

UT1

20.5

20

19.5

19

 

 

 

 

 

GD Đặc biệt
(khối C, D1, M)

UT3

16

15.5

15

14.5

 

 

 

 

 

UT2

15

14.5

14

13.5

 

 

 

 

 

UT1

14

13.5

13

12.5

 

 

 

 

 

Quản lý
Giáo dục
(khối A, A1, C, D1)

UT3

16.5

16

15.5

15

 

 

 

 

 

UT2

15.5

15

14.5

14

 

 

 

 

 

UT1

14.5

14

13.5

13

 

 

 

 

 

SP tiếng Anh
(khối D1)

UT3

30.5

30

29.5

29

 

 

 

 

 

UT2

29.5

29

28.5

28

 

 

 

 

 

UT1

28.5

28

27.5

27

 

 

 

 

 

SP Nga – Anh
(khối D1, D2)

UT3

22

21.5

21

20.5

 

 

 

 

 

UT2

21

20.5

20

19.5

 

 

 

 

 

UT1

20

19.5

19

18.5

 

 

 

 

 

SP tiếng Pháp
(khối D1, D3)

UT3

20

19.5

19

18.5

 

 

 

 

 

UT2

19

18.5

18

17.5

 

 

 

 

 

UT1

18

17.5

17

16.5

 

 

 

 

 

SP tiếng Trung quốc
 (khối D4)

UT3

20

19.5

19

18.5

20

19.5

19

18.5

35

UT2

19

18.5

18

17.5

19

18.5

18

17.5

UT1

18

17.5

17

16.5

18

17.5

17

16.5

CN Thông tin
(khối A, A1, D1)

UT3

16

15.5

15

14.5

 

 

 

 

 

UT2

15

14.5

14

13.5

 

 

 

 

 

UT1

14

13.5

13

12.5

 

 

 

 

 

Vật lý học
(khối A, A1)

UT3

16

15.5

15

14.5

16

15.5

15

14.5

60

UT2

15

14.5

14

13.5

15

14.5

14

13.5

UT1

14

13.5

13

12.5

14

13.5

13

12.5

Hóa học
(khối A, B)

UT3

18.5

18

17.5

17

 

 

 

 

 

UT2

17.5

17

16.5

16

 

 

 

 

 

UT1

16.5

16

15.5

15

 

 

 

 

 

Văn học
(khối C, D1)

UT3

16

15.5

15

14.5

16

15.5

15

14.5

45

UT2

15

14.5

14

13.5

15

14.5

14

13.5

UT1

14

13.5

13

12.5

14

13.5

13

12.5

Việt Nam học
(khối C, D1)

UT3

16

15.5

15

14.5

16

15.5

15

14.5

50

UT2

15

14.5

14

13.5

15

14.5

14

13.5

UT1

14

13.5

13

12.5

14

13.5

13

12.5

Quốc tế học
(khối C, D1)

UT3

15.5

15

14.5

14

 

 

 

 

 

UT2

14.5

14

13.5

13

 

 

 

 

 

UT1

13.5

13

12.5

12

 

 

 

 

 

Tâm lý học
(khối C, D1)

UT3

17

16.5

16

15.5

 

 

 

 

 

UT2

16

15.5

15

14.5

 

 

 

 

 

UT1

15

14.5

14

13.5

 

 

 

 

 

Ngôn ngữ Anh
(khối D1)

UT3

26

25.5

25

24.5

26

25.5

25

24.5

80

UT2

25

24.5

24

23.5

25

24.5

24

23.5

UT1

24

23.5

23

22.5

24

23.5

23

22.5

Ngôn ngữ
Nga – Anh
(khối D1, D2)

UT3

21

20.5

20

19.5

21

20.5

20

19.5

65

UT2

20

19.5

19

18.5

20

19.5

19

18.5

UT1

19

18.5

18

17.5

19

18.5

18

17.5

Ngôn ngữ Pháp
(khối D1, D3)

UT3

20

19.5

19

18.5

20

19.5

19

18.5

55

UT2

19

18.5

18

17.5

19

18.5

18

17.5

UT1

18

17.5

17

16.5

18

17.5

17

16.5

Ngôn ngữ Trung quốc
(khối D1, D4)

UT3

20

19.5

19

18.5

 

 

 

 

 

UT2

19

18.5

18

17.5

 

 

 

 

 

UT1

18

17.5

17

16.5

 

 

 

 

 

Ngôn ngữ Nhật
(khối D1, D6)

UT3

21

20.5

20

19.5

21

20.5

20

19.5

80

UT2

20

19.5

19

18.5

20

19.5

19

18.5

UT1

19

18.5

18

17

19

18.5

18

17

Ngân Anh

" alt="575 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung ĐH Sư phạm TP.HCM" width="90" height="59"/>

575 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung ĐH Sư phạm TP.HCM

 Internet FPT sở hữu nhiều ưu điểm khiến Khách hàng tin tưởng lựa chọn 

Ưu điểm khi sử dụng mạng Internet FPT 

Với những ưu điểm nổi bật như hạ tầng Internet phủ rộng khắp 63 tỉnh thành trên toàn quốc, dung lượng băng thông quốc tế đạt 1,2 Tbps, Internet FPT vẫn luôn được khách hàng tin tưởng lựa chọn lắp đặt cho các hộ gia đình hay doanh nghiệp. 

Dịch vụ mạng cáp quang FPT được nhiều cá nhân, tổ chức đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ Internet có chất lượng đường truyền, dữ liệu cáp quang siêu tốc, ổn định. Cáp quang FPT sử dụng nền tảng công nghệ  mới với tốc độ nhanh gấp 200 lần so với công nghệ ADSL, đồng thời bảo mật tuyệt đối thông tin người dùng, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết, cùng với giá cả hợp lý.

Internet FPT đa dạng các gói cước phục vụ cho từng nhu cầu sử dụng, thiết bị modem thế hệ mới và dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7 nhiệt tình, chu đáo. Không chỉ vậy, FPT Telecom liên tục triển khai những chương trình khuyến mãi, quà tặng hấp dẫn dành riêng cho đối tượng khách hàng mới. 

Lắp đặt mạng Internet FPT, tặng ngay Wifi và giảm cước Internet 

FPT Telecom khuyến mãi lắp Internet FPT với những ưu đãi khủng, áp dụng riêng cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hoặc sinh viên tại Hà Nội và TP.HCM: giá cước rẻ chỉ 195.000 đồng/tháng, miễn phí 100% chi phí kéo cáp ban đầu, wifi...

Đồng thời từ ngày 01/02/2023, khách hàng đăng ký tham gia sử dụng Internet hoặc combo Internet - Truyền hình được hưởng bộ ưu đãi khủng lên đến 2 tháng cước. Khách hàng đăng ký 6 tháng sẽ được tặng 1 tháng cước, đăng ký 12 tháng được tặng 2 tháng cước.

Ngoài ra, Internet FPT còn sở hữu đa dạng các gói cước FPT tốc độ cao có mức băng thông khác nhau để phục vụ cho các nhu cầu sử dụng khác nhau của Khách hàng. 

Thủ tục đăng ký đơn giản  

Khi đăng ký lắp mạng FPT, khách hàng chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ cơ bản sau:

-          Đăng ký cho cá nhân/gia đình: Khách hàng chuẩn bị 01 CMT hoặc CCCD.

-          Đăng ký cho doanh nghiệp, tiệm net, trường học: Khách hàng chuẩn bị 01 giấy phép kinh doanh (công chứng hoặc chụp ảnh).

Để có thể thực hiện đăng ký hoà mạng Internet FPT khách hàng phải đủ 16 tuổi trở lên.

Để biết thông tin về các gói cước mới và khuyến mãi, tư vấn lắp mạng FPT liên hệ:

Hotline: 1900 6600

Website: https://fpt.vn

Doãn Phong

" alt="Nhiều ưu đãi khi lắp mạng Internet FPT năm 2023" width="90" height="59"/>

Nhiều ưu đãi khi lắp mạng Internet FPT năm 2023

Bộ tem “Kỷ niệm 50 năm Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973 - 2023)” do họa sỹ Nguyễn Du, công tác tại Vietnam Post, thiết kế.

Bộ tem “Kỷ niệm 50 năm Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973 - 2023)” gồm 1 mẫu có khuôn khổ 46 x 31 mm và giá mặt tem là 4.000 đồng.

Bộ tem do họa sỹ Nguyễn Du của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (Vietnam Post) thiết kế, được cung ứng trên mạng lưới bưu chính từ ngày 27/1/2023 đến ngày 31/12/2024.

Phong bì ngày phát hành đầu tiên của bộ tem “Kỷ niệm 50 năm Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973 - 2023)”.

Cách đây tròn 50 năm, vào ngày 27/01/1973, Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đã được ký kết, sau gần 5 năm đàm phán.  

Trong giai đoạn trước, Bưu chính Việt Nam cũng đã phát hành 1 bộ tem ghi dấu về sự kiện ký kết Hiệp định Paris. Đó là bộ tem “Hiệp định Pa-ri 1973 về Việt Nam” gồm 2 mẫu có cùng giá mặt 12 xu, được phát hành ngày 27/1/1975.

Hai mẫu của bộ tem "Hiệp định Pa-ri 1973 về Việt Nam” được phát hành ngày 27/1/1975.
" alt="Bộ TT&TT phát hành tem bưu chính kỷ niệm 50 năm Hiệp định Paris" width="90" height="59"/>

Bộ TT&TT phát hành tem bưu chính kỷ niệm 50 năm Hiệp định Paris