Phần tiếp theo của Planet Earth II trên BBC tiếp tục khiến người xem kinh ngạc về khả năng săn mồi của một 'sát thủ mù' trên sa mạc đêm.
Play
Phần tiếp theo của Planet Earth II trên BBC tiếp tục khiến người xem kinh ngạc về khả năng săn mồi clịch bóng đá hnaylịch bóng đá hnay、、
Phần tiếp theo của Planet Earth II trên BBC tiếp tục khiến người xem kinh ngạc về khả năng săn mồi của một 'sát thủ mù' trên sa mạc đêm.
1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。
Nhận định, soi kèo Damac vs Al Ittihad, 21h05 ngày 27/1: Niềm tin cửa trên
2025-01-30 18:44
Truyện Tôi Đẹp Trai, Cậu Ấy Có Tiền
2025-01-30 18:34
Truyện Vọng Tình
2025-01-30 17:57
Ngoài ra, đoàn giám sát sẽ thu thập thông tin, phân tích lý do vì sao các dự án có căn cứ thu hồi nhưng nhiều năm vẫn không bị thu hồi; các dự án đã có quyết định thu hồi đất nhưng thực tế vẫn chưa khắc phục hậu quả.
Theo ông Lê Xuân Thân, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Khánh Hòa: “Các dự án khu vực này mà Ủy ban kiểm tra Trung ương và Thanh tra Chính phủ đã thanh kiểm tra thì HĐND tỉnh sẽ không tổ chức giám sát nữa để tránh trùng lắp”.
Những sai phạm, vướng mắc của các dự án sau khi tổ chức giám sát sẽ được đưa ra mổ sẻ, phân tích và sớm đưa ra chất vấn trong kỳ họp HĐND tỉnh vào giữa năm, ông Thân cho biết thêm.
Dự án Hoàng Phú, nguy cơ mất an toàn của dự án không phù hợp quy hoạch |
Báo cáo mới nhất của Sở Kế hoạch Đầu tư Khánh Hòa, hiện khu vực phía Bắc thành phố Nha Trang có 77 dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Tuy nhiên chỉ có khoảng 20 dự án đi vào hoạt động và khai thác.
Trong số 30 dự án được chọn giám sát đợt này có rất nhiều dự án ở khu vực núi Cô Tiên, phường Vĩnh Hòa. Các dự án này đã được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt quy hoạch 1/500, thậm chí được cấp phép xây dựng nhưng lại chưa có quy hoạch tổng thể 1/2000 toàn khu.
Công Hưng
Hàng loạt dự án đầu tư được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt quy hoạch 1/500, thậm chí cấp phép xây dựng trong khi chưa có quy hoạch tổng thể 1/2000.
" width="175" height="115" alt="Rà soát sai phạm 30 dự án phía Bắc thành phố Nha Trang" />Rà soát sai phạm 30 dự án phía Bắc thành phố Nha Trang
2025-01-30 17:06
Bên cạnh xác định đời máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại thiết bị.
Bạn có thể xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra thông số được khắc trên thân của thiết bị.
Thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành
Cách xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản dễ nhất là nhìn vào Model name (Tên kiểu máy), Part number (Mã linh kiện), và Model number (Số máy) của nó. Cho dù bạn sử dụng máy gì, bạn đều có thể:
1. Mở ứng dụng Settings (Cài đặt) trên iPhone, iPad, hoặc iPod touch.
2. Chọn General (Cài đặt chung).
3. Chọn About (Giới thiệu).
Từ trang hiện ra, bạn di chuyển xuống dưới một chút và bạn sẽ thấy phần Model name và Model number. Nhìn vào Model name bạn sẽ biết ngay đời máy, chẳng hạn iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8...
Bên phải phần Model number là một dãy ký tự bao gồm chữ và số, bắt đầu bằng ký tự M, F, P, hoặc N. Đây chính là Part number (Mã linh kiện) của thiết bị. Dựa vào ba hoặc bốn ký tự cuối của Part number, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm dành cho từng thị trường. Mỗi thị trường sẽ có các mã linh kiện khác nhau. Ở Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Còn ở những thị trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:
- ZA/A: Singapore
- ZP/A: Hồng Kông
- TH/A: Thái Lan
- KH/A: Hàn Quốc
- VN/A: Việt nam
- LL/A: Mỹ
- EU/A: Châu Âu
- F/A: Pháp
- XA/A: Úc
- TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ
- TA/A: Đài Loan
- HN/A: Ấn Độ
- C/A: Canada
- B/A: Anh
- T/A: Ý
- J/A: Nhật
Để xem Model number của thiết bị, bạn chỉ cần bấm một lần lên Part number. Model number của iPhone và iPad là một ký tự bao gồm chữ và số, trong đó ký tự đầu liên luôn luôn là chữ A.
Thông qua thông tin khắc trên thân thiết bị
Đối với iPhone 8 và các dòng mới hơn, bạn có thể tìm Model number bằng cách gỡ khay SIM và tìm nó trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên của khay SIM.
Đối với iPad, iPod touch, hoặc iPhone 7 và các dòng máy cũ hơn, thông số Model number sẽ được khắc trên mặt lưng của thiết bị.
Cách phân biện giữa các Model number
Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đời máy và phiên bản của thiết bị.
iPhone
- iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).
- iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).
- iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).
- iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).
- iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).
- iPhone 6: A1549, A1586, A1589.
- iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.
- iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.
- iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.
- iPhone SE: A1723, A1662, A1724.
- iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.
- iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.
- iPhone 5: A1428, A1429, A1442.
- iPhone 4s: A1431, A1387.
- iPhone 4: A1349, A1332.
- iPhone 3GS: A1325, A1303.
- iPhone 3G: A1324, A1241.
- iPhone 2007: A1203.
iPad
- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3):
A1876: iPad Pro.
A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):
A1670: iPad Pro.
A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (12.9-inch):
A1584: iPad Pro.
A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
- iPad Pro 11 inch:
A1980: iPad Pro.
A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (10.5-inch):
A1701: iPad Pro.
A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (9.7-inch):
A1673: iPad Pro.
A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
- iPad Air (thế hệ thứ 3):
A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3).
A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Air 2:
A1566: iPad Air 2.
A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.
- iPad Air:
A1474: iPad Air Wi-Fi.
A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular.
A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.
- iPad mini (thế hệ thứ 5):
A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5).
A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
- iPad mini 4:
A1538: iPad mini 4.
A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini 3:
A1599: iPad mini 3.
A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini 2:
A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.
A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini:
A1432: iPad mini Wi-Fi.
A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 7):
A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi.
A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 6):
A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi.
A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 5):
A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi.
A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 4):
A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi.
A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular.
A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).
- iPad (thế hệ thứ 3):
A1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3).
A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).
- iPad 2:
A1395: iPad 2 (Wi-Fi).
A1394: iPad 2 (GSM).
A1394: iPad 2 (CDMA).
- iPad 2010:
A1219: iPad (Wi-Fi).
A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).
- iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.
Các model khác: xem tại đây.
Các thiết bị di động thế hệ tiếp theo của Apple sẽ được giới thiệu trong vài tuần hoặc vài tháng tới. Thông thường, Apple sẽ giới thiệu iPad mới vào mùa Xuân và iPhone mới vào mùa Thu, mặc dù vậy lịch trình này có thể thay đổi. Khi những thiết bị mới được ra mắt, chắc chắn chúng ta sẽ nhìn thấy thiết kế, cũng như những cái tên mới.
" alt="Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad" width="90" height="59"/>