Nhận định

Nhận định, soi kèo Guadalajara vs Querétaro, 6h00 ngày 23/1

字号+ 作者:NEWS 来源:Bóng đá 2025-03-17 09:58:03 我要评论(0)

Chiểu Sương - 22/01/2022 17:06 Mexico lịch thi đấu vòng loại eurolịch thi đấu vòng loại euro、、

ậnđịnhsoikèoGuadalajaravsQuerétarohngàlịch thi đấu vòng loại euro   Chiểu Sương - 22/01/2022 17:06  Mexico

1.本站遵循行业规范,任何转载的稿件都会明确标注作者和来源;2.本站的原创文章,请转载时务必注明文章作者和来源,不尊重原创的行为我们将追究责任;3.作者投稿可能会经我们编辑修改或补充。

相关文章
网友点评
精彩导读

TT

Ngành/ Nhóm ngành
Chuyên ngành/ Nhóm chuyên ngành xét tuyển

Mã ngành

(Mã xét tuyển)

Tổ hợp
xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Tiêu chí phụ

(chỉ áp dụng với các thí sinh có Tổng điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)

Điểm Toán

Thứ tự nguyện vọng

I

Trường Đại học Giao thông vận tải - Trụ sở chính tại Hà Nội - Mã tuyển sinh GHA

1

Ngành Quản trị kinh doanh (gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải)

7340101

A00, A01, D01, D07

23.30

≥ 8.80

≤ 5

2

Ngành Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp)

7340301

A00, A01, D01, D07

23.55

≥ 8.80

≤ 4

3

Ngành Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông)

7310101

A00, A01, D01, D07

22.80

≥ 8.00

≤ 3

4

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, D01, D07

22.00

≥ 7.60

≤ 7

5

Ngành Khai thác vận tải (gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị)

7840101

A00, A01, D01, D07

21.95

≥ 8.20

≤ 2

6

Ngành Kinh tế vận tải (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt)

7840104

A00, A01, D01, D07

20.70

≥ 7.20

≤ 3

7

Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, D01, D07

25.00

≥ 9.00

≤ 3

8

Ngành Kinh tế xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông)

7580301

A00, A01, D01, D07

20.40

≥ 7.60

≤ 4

9

Ngành Toán ứng dụng (chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng)

7460112

A00, A01, D07

16.40

≥ 6.40

1

10

Ngành Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D07

24.75

≥ 9.00

≤ 3

11

Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông)

7510104

A00, A01, D01, D07

18.00

≥ 7.60

≤ 2

12

Ngành Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông)

7520320

A00, B00, D01, D07

16.05

≥ 5.20

≤ 5

13

Ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí)

7520103

A00, A01, D01, D07

23.10

≥ 8.60

≤ 6

14

Ngành Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử)

7520114

A00, A01, D01, D07

23.85

≥ 7.80

≤ 2

15

Ngành Kỹ thuật nhiệt (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng)

7520115

A00, A01, D01, D07

21.05

≥ 8.80

1

16

Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính

7520116-01

A00, A01, D01, D07

16.70

≥ 5.80

1

17

Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy - Toa xe

7520116-02

A00, A01, D01, D07

16.35

≥ 3.60

1

18

Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực

7520116-03

A00, A01, D01, D07

19.40

≥ 7.40

≤ 3

19

Ngành Kỹ thuật ô tô

7520130

A00, A01, D01, D07

24.55

≥ 8.80

≤ 4

20

Ngành Kỹ thuật điện (gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp)

7520201

A00, A01, D07

21.45

≥ 7.20

≤ 2

21

Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông)

7520207

A00, A01, D07

22.40

≥ 8.60

≤ 7

22

Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa)

7520216

A00, A01, D07

24.05

≥ 8.80

≤ 4

23

Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng)

7580201

A00, A01, D01, D07

17.00

≥ 7.40

≤ 2

24

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Cảng công trình biển)

7580202

A00, A01, D01, D07

16.55

≥ 5.00

1

25

Chuyên ngành Cầu đường bộ

7580205-01

A00, A01, D01, D07

17.10

≥ 7.40

1

26

Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ

7580205-02

A00, A01, D01, D07

17.15

≥ 6.00

1

27

Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro

7580205-03

A00, A01, D01, D07

16.75

≥ 6.00

≤ 3

28

Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị

7580205-04

A00, A01, D01, D07

17.20

≥ 6.20

1

29

Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay

7580205-05

A00, A01, D01, D07

16.20

≥ 6.00

1

30

Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị

7580205-06

A00, A01, D01, D07

16.15

≥ 6.20

≤ 2

31

Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường

7580205-07

A00, A01, D01, D07

16.45

≥ 5.80

≤ 2

32

Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình

7580205-08

A00, A01, D01, D07

16.10

≥ 7.00

1

33

Ngành Quản lý xây dựng

7580302

A00, A01, D01, D07

17.20

≥ 6.20

≤ 4

34

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật)

7580205QT

A00, A01, D01, D07

16.25

≥ 6.60

1

35

Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)

7480201QT

A00, A01, D01, D07

23.30

≥ 8.40

1

36

Ngành Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)

7520103QT

A00, A01, D01, D07

20.70

≥ 8.20

≤ 9

37

Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

7580201QT-01

A00, A01, D01, D07

16.20

≥ 4.80

≤ 3

38

Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp)

7580201QT-02

A00, A01, D01, D03

16.25

≥ 6.00

1

39

Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)

7580301QT

A00, A01, D01, D07

16.60

≥ 7.60

≤ 2

40

Ngành Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

7340301QT

A00, A01, D01, D07

19.60

≥ 7.60

1

II

Phân hiệu Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP.HCM - Mã tuyển sinh GSA

1

Kinh tế

7310101

A00, A01, C01, D01

21.40

≥ 7.40

≤ 4

2

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, C01, D01

22.15

≥ 7.40

≤ 2

3

Kế toán

7340301

A00, A01, C01, D01

22.00

≥ 7.40

≤ 4

4

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D07

22.30

≥ 7.60

≤ 3

5

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00, A01, C01, D01

24.40

≥ 8.20

≤ 3

6

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

A00, A01, D01, D07

20.80

≥ 7.20

1

7

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520116

A00, A01, D01, D07

21.20

≥ 6.20

≤ 5

8

Kỹ thuật ô tô

7520130

A00, A01, D01, D07

22.95

≥ 7.20

1

9

Kỹ thuật điện

7520201

A00, A01, C01, D01

20.60

≥ 7.40

≤ 5

10

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

A00, A01, C01, D01

19.00

≥ 7.40

≤ 7

11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

A00, A01, C01, D01

21.55

≥ 6.80

≤ 3

12

Kiến trúc

7580101

A00, A01, V00, V01

16.10

≥ 5.80

≤ 5

13

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00, A01, D01, D07

19.20

≥ 6.60

1

14

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

A00, A01, D01, D07

16.05

≥ 5.80

≤ 2

15

Kinh tế xây dựng

7580301

A00, A01, C01, D01

19.80

≥ 7.60

≤ 2

16

Quản lý xây dựng

7580302

A00, A01, C01, D01

19.25

≥ 6.40

≤ 8

17

Khai thác vận tải

7840101

A00, A01, C01, D01

23.65

≥ 7.20

≤ 2

18

Kinh tế vận tải (chuyên ngành: Kinh tế Vận tải Du lịch)

7840104

A00, A01, C01, D01

22.40

≥ 7.40

1

Thúy Nga

Điểm chuẩn ĐH Giao thông vận tải 2021 cao nhất là 26,35

Điểm chuẩn ĐH Giao thông vận tải 2021 cao nhất là 26,35

Trường ĐH Giao thông vận tải vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2021 vào các ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

" alt="Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải năm 2020" width="90" height="59"/>

Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải năm 2020

de kiem tra toan 9 1thi vao 10 nam 2024 2025 dot 1 phong gddt ung hoa ha noi.jpg

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập, Hà Nội tổ chức ba môn thi, gồm: Ngữ văn, toán và ngoại ngữ. Mỗi học sinh được đăng ký 3 nguyện vọng vào trường công lập, không kể nguyện vọng vào lớp chuyên, trường tư thục...

Trong đó bài thi môn toán và ngữ văn thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài 120 phút/bài thi; bài thi môn ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài 60 phút.

Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn toán + Điểm bài thi môn ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có). Cách tính điểm này không thay đổi so với năm học trước.

Sở GD-ĐT Hà Nội chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế thi đến mức hủy kết quả thi, không có bài thi bị điểm 0.

Mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào tối đa 3 trường trung học phổ thông công lập, xếp theo thứ tự nguyện vọng 1, 2 và 3.

Trong đó nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 phải thuộc khu vực tuyển sinh theo quy định; nguyện vọng 3 có thể thuộc một khu vực tuyển sinh bất kỳ.

>>>Lịch tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm 2024mới nhất<<<

Không được tổ chức thi riêng, các trường tư Hà Nội tuyển sinh lớp 10 thế nào?

Không được tổ chức thi riêng, các trường tư Hà Nội tuyển sinh lớp 10 thế nào?

Sở GD-ĐT Hà Nội đã chính thức công bố phương án tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT tư thục và công lập tự chủ. Trong đó, năm nay, Sở yêu cầu các trường tư không tổ chức kỳ thi riêng." alt="Đề thi thử lớp 10 môn Toán của huyện Ứng Hòa, Hà Nội năm 2024" width="90" height="59"/>

Đề thi thử lớp 10 môn Toán của huyện Ứng Hòa, Hà Nội năm 2024

Bài chia sẻ về việc phát hiện máy tính bị cài mã độc đào "tiền ảo" của một thành viên diễn đàn Whitehat.

Khi mở Process Explorer kiểm tra, người này phát hiện một process của trình duyệt Chrome đang chiếm tới 50% CPU của máy. Để tìm hiểu rõ hơn, anh quyết định mở Task Manager ra xem và vẫn thấy hiện tượng kể trên. 

Đáng chú ý, process này trỏ đến trang autofaucet[.].org. Đây là một website cho phép người dùng thực hiện nhiệm vụ hoặc chèn mã vào các website để nhận tiền mã hóa. Lúc đó, người kể câu chuyện mới thấy giật mình bởi anh chưa từng bao giờ truy cập hay đăng ký gì với website đó. 

Lần tìm ngược lại theo manh mối, hacker mũ trắng này xác định, trước đó, khi anh truy cập vào một website, ngay lập tức trình duyệt trên máy của anh cũng gửi yêu cầu truy cập đến website autofaucet[.].org.

Website mà người này đã truy cập được phát triển dựa trên WordPress 5.3.2, một phiên bản cũ vốn chứa nhiều lỗ hổng. Có thể nhận thấy, trang website mà anh truy cập đã bị khai thác để chèn mã độc đào “tiền ảo”. Kết quả là khi người dùng truy cập vào website này, mã độc liền được kích hoạt ngay lập tức để đào “tiền ảo” bằng trình duyệt trên máy tính người dùng. 

Số lỗ hổng bảo mật được ghi nhận tại Việt Nam bởi Bộ TT&TT

Đây chỉ là một trong số vô vàn câu chuyện liên quan đến những người dùng vô tình bị cài cắm mã độc tại Việt Nam. 

Theo thống kê mới nhất của Bộ TT&TT, trong 6 tháng đầu năm nay, đã có 12.273 lỗ hổng bảo mật được phát hiện ở Việt Nam, tăng tới 28,6% so với cùng kỳ năm trước. Không chỉ vậy, số lượng website lừa đảo bị chặn trong 6 tháng đầu năm là 674 website, tăng 13,1% so với cùng kỳ 2021.

Đó là những lời cảnh báo để người dùng cũng như các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam cần nâng cao nhận thức và khả năng ngăn chặn, phòng tránh những nguy cơ về bảo mật, lộ lọt dữ liệu người dùng. 

Trọng Đạt

" alt="Phát hiện máy tính bị chèn mã độc đào “tiền ảo” nhờ tiếng quạt CPU" width="90" height="59"/>

Phát hiện máy tính bị chèn mã độc đào “tiền ảo” nhờ tiếng quạt CPU